Tự học excel cơ bản là việc rất cần thiết hiện nay. Học excel là điều tất yếu đối với mỗi sinh viên cũng như người đi làm. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn lộ trình tự học excel cơ bản đầy đủ, dễ học, cung cấp những kiến thức cơ bản nhất giúp bạn có thể tự tin sử dụng excel tại trường học cũng như công ty mà mình làm việc.
Ở đây mình đưa ra lộ trình tự học excel mà theo mình đó là những kiến thức nền tảng cơ bản nhất. Khi bạn nắm được những kiến thức cơ bản, bạn hoàn toàn có thể tiếp tục học thêm các kỹ năng excel nâng cao.
Excel là 1 công cụ vô cùng mạnh mẽ sử dụng để tổng hợp, tính toán và phân tích. Excel được phát triển bởi Microsoft. Cùng với Word & Powerpoint, Excel là 3 công cụ phổ biến nhất trong bộ ứng dụng tin học văn phòng Microsoft Office.
Excel hiện nay được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, Excel đóng vai trò vô cùng quan trọng, là 1 công cụ không thể thiếu ở môi trường doanh nghiệp.
Các nội dung chính cần học:
1/ Tự học excel hay tham gia 1 khoá học????
2/ Tìm hiểu về Hàm trong excel
3/ Phân loại các nhóm Hàm trong excel
- Hàm số học
- Hàm xử lý chuỗi ký tự
- Hàm xử lý dữ liệu ngày tháng
- Hàm thống kê
- Hàm dò tìm
- Hàm luận lí
4/ Bộ tài liệu Tự học excel
1. Nên tự học excel hay tham gia một khoá học cơ bản?
Khi muốn học bất kỳ 1 kiến thức gì, chúng ta đều băn khoăn giữa việc tự học hay tham gia 1 khoá học. Đây là lời khuyên của mình dành cho bạn.
Đầu tiên bạn cần xác định mục tiêu bạn học để làm gì.
- Với những mục tiêu học để sử dụng cơ bản, mình khuyên các bạn nên tự học.
- Với những mục tiêu rèn luyện kỹ năng nâng cao, các bạn nên tham gia 1 khoá học bài bản hoặc mua sách để học theo.
Riêng với excel, mình thấy có thể tự học theo giáo trình và theo video trên youtube, vì vậy mình cũng khuyên các bạn cố gắng tự học, tạo động lực để mình chủ động học vì học excel không khó, bạn thực hành nhiều bạn sẽ nhớ và ngày càng nâng cao kỹ năng của mình.
Mình chia sẻ 1 số link youtube mà mình hay học theo:
- Gà excel: mình thấy anh này dạy rất nhiều kiến thức bổ ích
- Video excel cơ bản: https://www.youtube.com/watch?v=iaDKB67fdvY&list=PLPKAokmiMcuOEnmVE495QB50Rimqejhqx
- Video ngắn về excel cho người đi làm: https://www.youtube.com/watch?v=JL8wexCe_J8&list=PLPKAokmiMcuO0WB4IQeS1fbu3Rz8TUcf4
Nếu các bạn vẫn cân nhắc về 1 số khoá học thì mình có thể chia sẻ 1 số khoá này mà mình đánh giá là phù hợp cho từng nhóm đối tượng:
- Khoá học cho người mới bắt đầu: Làm chủ excel từ cơ bản đến nâng cao hoặc Excel cơ bản cho người mới bắt đầu
- Khoá học cho người đã từng biết nhưng do k thực hành nhiều nên quên, cần tổng hợp lại kiến thức: Làm chủ excel trong 6h => nên học bạn nhé, ngắn gọn, đúc kết đúng những cái thông thường chúng ta cần.
- Khoá học chuyên các kỹ năng cho người đi làm: Ứng dụng excel trong doanh nghiệp
-
2. Tìm hiểu về Hàm trong Excel
Cú pháp chung:
=TEN_HAM(các tham số)
Trong đó:
- Các tham số trong hàm cách nhau bởi dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;). Tuỳ vào cài đặt, bạn có thể tuỳ chỉnh dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trong công thức để thuận tiện khi sử dụng.
- Tham số có thể là công thức, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, hoặc giá trị hằng; tuy vậy bao giờ cũng phải thỏa mãn kiểu của từng tham số.
- Trong mỗi hàm khác nhau, tham số có thể bắt buộc hoặc có tham số tùy chọn.
- Hàm luôn trả về một giá trị.
2. Phân loại các nhóm Hàm trong Excel
a. Hàm số học
ABS:
ABS(x): trả về giá trị tuyệt đối (ABSolute) của biểu-thức-số x
Ví dụ: =ABS(1-5) -> Kết quả: 4
INT
INT(x): trả về số nguyên (INTeger) lớn nhất còn nhỏ hơn hoặc bằng x
Ví dụ: =INT(15/2) -> Kết quả: 7
MOD
MOD(x, y): trả về số dư của phép chia nguyên x cho y theo qui tắc sau: MOD(x, y) = x – y* INT(x/y)
Ví dụ: =MOD(9,2) -> Kết quả: 1
ROUND
ROUND(x, n): làm tròn số x tùy theo n;
- với n > 0: làm tròn với n vị trí thập phân
- n = 0: làm tròn đến hàng đơn vị,
- n = -1 : làm tròn đến hàng chục,
- n = -2: làm tròn đến hàng trăm,
…
Ví dụ: =ROUND(6.27486,2) -> Kết quả : 6.27
PRODUCT
PRODUCT(x1 , x2 , … , xn): trả về tích các số x1 , x2 , … , xn
SUM
SUM(x1 , x2 , … , xn): trả về tổng các số x1 , x2 , … , xn
SUMIF(vùng1, điều-kiện, vùng2): trả về tổng các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
SUMIFS
SUMIFS(vùng-tính-tổng, vùng-chứa-điều-kiện-1,điều-kiện-1, [vùng- chứa-điều-kiện-2,điều-kiện-2],…) : trả về tổng các ô trong vùng-tính- tổng ứng với thứ tự các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-1 thỏa điều-kiện- 1 và các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-2 thỏa điều-kiện-2,…
SUMPRODUCT
SUMPRODUCT(vùng1, vùng2, …): trả về tổng của tích các ô tương ứng trong vùng1, vùng2,…
Xem thêm: Cách dùng hàm Sumproduct()
RAND
RAND(): trả về 1 số ngẫu nhiện trong khoảng từ 0 đến 1
RANDBETWEEN
RANDBETWEEN(số_nhỏ, số_lớn): trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ số_nhỏ đến số_lớn
b. Hàm xử lý chuỗi ký tự
LEFT
LEFT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên trái của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
Ví dụ: =LEFT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: Tự học
RIGHT
RIGHT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên phải của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
Ví dụ: =RIGHT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: excel (gồm dấu cách trước chữ excel)
MID
MID(chuỗi, m, n): trả về n ký tự kể từ ký tự thứ m của chuỗi
Ví dụ: =MID(“Tự học excel”,5,3) -> Kết quả: c e (gồm chữ c dấu cách và chữ e)
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng hàm Mid
TRIM
TRIM(chuỗi): trả về chuỗi đã cắt bỏ những khoảng trống của chuỗi, khi đó mỗi từ chỉ cách nhau một khoảng trắng.
Ví dụ: =TRIM(“ Tự học excel”) -> Kết quả: Tự học excel
LOWER
LOWER(chuỗi): trả về chuỗi chữ thường tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =LOWER(“Tự học EXCEL”) -> Kết quả: tự học excel
Xem thêm: Cách dùng hàm Lower() trong excel
UPPER
UPPER(chuỗi): trả về chuỗi chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =UPPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: TỰ HỌC EXCEL
Xem thêm: Hướng dẫn dùng hàm Upper()
PROPER
PROPER(chuỗi): trả về một chuỗi mà ký tự đầu của mỗi từ đều là chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =PROPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: Tự Học Excel
LEN
LEN(chuỗi): trả về chiều dài của chuỗi, nghĩa là số ký tự kể cả khoảng trắng trong chuỗi đã cho Ví dụ: =LEN(“Tự học excel”) -> Kết quả: 12
FIND
FIND(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân biệt chữ hoa chữ thường
Ví dụ:
=FIND(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 54
=FIND(“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: #VALUE!
SEARCH
SEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không phân biệt chữ hoa chữ thường
Ví dụ:
= SEARCH(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4
= SEARCH (“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4
REPLACE
REPLACE(chuỗi, i, n, chuỗi_mới): thay thế n ký tự trong chuỗi bắt đầu từ ký tự thứ i bằng chuỗi_mới.
Ví dụ:= REPLACE(“Tự học excel”,5,8,”word”) -> Kết quả: Tự học word
SUBSTITUTE
SUBSTITUTE(chuỗi, chuỗi_cũ, chuỗi_mới, [i]): thay chuỗi_cũ thứ i trong chuỗi bằng chuỗi_mới, nếu bỏ qua i nghĩa là thay thế tất cả chuỗi_cũ bằng chuỗi_mới.
Ví dụ: = SUBSTITUTE((“Tự học excel”, “excel”, “tin học văn phòng”) -> Kết quả: Tự học tin học văn phòng
TEXT
TEXT(số, định_dạng): đưa số từ kiểu số về kiểu chuỗi với định_dạng (xem thêm phần định dạng số)
Ví dụ: =TEXT(2000,“$#,###.00”) -> Kết quả: $2,000.00
VALUE
VALUE(chuỗi-số): trả về số tương ứng với chuỗi-số đã cho
Ví dụ: =VALUE(“0065”) -> Kết quả: 65
c. Hàm xử lý dữ liệu ngày tháng
NOW
NOW(): trả về ngày-tháng-năm và giờ hiện hành mà máy đang lưu giữ
Ví dụ: =NOW() -> Kết quả: 06/06/2021 07:20
TODAY
TODAY(): trả về ngày-tháng-năm hiện hành mà máy đang lưu giữ
Ví dụ: =TODAY() -> Kết quả: 06/06/2021
DATE
DATE(năm, tháng, ngày): trả về ngày-tháng-năm tương ứng.
Ví dụ: =DATE(2021,06,06) -> Kết quả: 06/06/2021
DAY
DAY(ngày-tháng-năm): trả về một con số (1 -> 31) chỉ ngày tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =DAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6
MONTH
MONTH(ngày-tháng-năm) : trả về một số (1 -> 12) chỉ tháng tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =MONTH(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6
YEAR
YEAR(ngày-tháng-năm): trả về một con số (gồm 4 chữ số) chỉ năm tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =YEAR(“06/06/2021”) -> Kết quả: 2021
WEEKDAY
WEEKDAY(ngày-tháng-năm,[kiểu]): trả về số thứ tự (nghĩa là Thứ) của ngày-tháng-năm trong tuần.
Các kiểu thông dụng:
1: hàm trả về 1 là chủ nhật đến 7 là thứ bảy (mặc định)
2: hàm trả về 1 là thứ hai đến 7 là chủ nhật.
3: hàm trả về 0 là thứ hai đến 6 là chủ nhật.
Ví dụ : = WEEKDAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 1
TIME
TIME(giờ, phút, giây): trả về thời gian tương ứng với 3 tham số: giờ, phút, giây đã cho
Ví dụ : = TIME(6,30,5) -> Kết quả 6:30:05
HOUR
HOUR(btgiờ): trả về một số chỉ giờ (0 -> 23) tương ứng với btgiờ
Ví dụ : = HOUR(“08:30:15”) -> Kết quả : 8
MINUTE
MINUTE(btgiờ): trả về một số chỉ phút (0 -> 59) tương ứng với btgiờ
Ví dụ: =MINUTE(“08:30:15”) -> Kết quả : 30
SECOND
SECOND(btgiờ): trả về một số chỉ giây (0 -> 59) tương ứng với btgiờ
Ví dụ : =SECOND(“08:30:15”) -> Kết quả : 15
d. Hàm thống kê
MIN
MIN(danh-sách) : trả về giá trị nhỏ nhất của các số trong danh-sách
Ví dụ: = MIN(3,1,2,9) -> Kết quả: 1
MAX
MAX(danh-sách) : trả về giá trị lớn nhất của các số trong danh-sách
Ví dụ: = MAX(3,1,2,9) -> Kết quả: 9
AVERAGE
AVERAGE(danh-sách) : trả về giá trị trung bình của các số trong danh- sách
Ví dụ: = AVERAGE (3,1,2,9) -> Kết quả: 3.5
Ví dụ: Xem chi tiết
AVERAGEIF
AVERAGEIF(vùng_1, điều_kiện[, vùng_2]): trả về giá trị trung bình của các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1
COUNT
COUNT(danh-sách) : trả về số lượng các ô có kiểu số trong danh-sách
Ví dụ: =COUNT(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 3
COUNTA
COUNTA(danh-sách) : trả về số lượng các ô có nội dung khác rỗng trong danh-sách
Ví dụ: =COUNTA(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 4
COUNTIF
COUNTIF(vùng, điều-kiện) : trả về số lượng các ô trong vùng thỏa điều-kiện
RANK
RANK(ô, vùng, kiểu) : trả về thứ tự xếp hạng của ô trong vùng; kiểu = 1: xếp hạng tăng dần, kiểu = 0 hoặc không ghi kiểu: xếp hạng giảm dần
e. Hàm dò tìm
VLOOKUP
VLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, cột, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên cột đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác.Kiểu dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Cột đầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần.
Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng hàm Vlookup() trong excel
HLOOKUP
HLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên dòng đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu-dò là False hay 0: dò tìm chính xác.Kiểu-dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Dòng đầu tiên của bảng-dò nên được sắp tăng dần.
MATCH
MATCH(giá-trị-dò, bảng-dò, kiểu-dò): Trả về thứ tự vị trí của giá-trị-dò trong bảng-dò (chỉ là 1 dòng hoặc 1 cột). Kiểu-dò là 0 (dò chính xác và bảng-dò không cần sắp xếp)Kiểu-dò là 1 hoặc lờ đi (MATCH tìm đến giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp tăng dần)Kiểu-dò là -1 (MATCH tìm đến giá trị nhỏ nhất còn lớn hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp giảm dần).
CHOOSE
CHOOSE(thứ-tự, giá trị 1, giá trị 2, …): trả về một giá trị trong một danh sách các giá trị; giá trị đó tương ứng với thứ-tự chỉ ra. Nếu thứ-tự nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì CHOOSE trả về #VALUE!
INDEX
INDEX(bảng-dò, dòng, cột): trả về giá trị trong bảng-dò tương ứng với tọa độ dòng, cột.
f. Hàm luận lí
IF
IF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về bt2
Ví dụ : =IF(1>2,1,2) -> Kết quả: 2
AND
AND(btLogic1, btLogic2, …): trả về TRUE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị FALSE
Ví dụ: =AND(1>2,2<3) -> Kết quả : FALSE
OR
OR(btLogic1, btLogic2, …): trả về FALSE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị TRUE
Ví dụ : =OR(1>2,2<3) -> Kết quả : TRUE
NOT
NOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
Ví dụ: =NOT(AND(1>2,2<3)) -> Kết quả: TRUE
3. Download bộ tài liệu tự học Excel cơ bản (file pdf):
Tải bộ tài liệu tại đây: Link download